Trong ngành xây dựng, cát là một vật liệu quen thuộc và đóng vai trò rất quan trọng. Tuy nhiên, không phải loại cát nào cũng sử dụng được cho mọi hạng mục. Để lựa chọn đúng loại cát phù hợp, chúng ta thường đặc biệt chú ý đến một thông số kỹ thuật gọi là mô đun độ lớn của cát – hay còn được gọi ngắn gọn là mô đun cát.

Xem thêm: Báo Giá Cát San Lấp Miền Nam #Mới Nhất 2025
Contents
Vậy mô đun cát là gì?
Khái niệm
Mô đun độ lớn (hay còn gọi là module) của cát xây dựng là một chỉ số giúp đánh giá cát có hạt to hay nhỏ, nói cách khác là xác định độ mịn hay thô của cát. Chỉ số này được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm cát giữ lại trên các loại sàng khác nhau như sàng số 4, 8, 16, 50 và 100. Sau khi sàng xong, người ta cộng dồn các tỷ lệ lại rồi chia cho 100 để ra kết quả. Dựa vào đó, ta có thể biết loại cát đang dùng phù hợp với mục đích xây dựng nào.
Cách tính module chi tiết
Bước 1: Chuẩn bị mẫu cát khô cần kiểm tra.
Bước 2: Sử dụng bộ sàng tiêu chuẩn, gồm các cỡ lưới:
4.75mm (sàng số 4)
2.36mm (sàng số 8)
1.18mm (sàng số 16)
0.6mm (sàng số 30)
0.3mm (sàng số 50)
0.15mm (sàng số 100)
Bước 3: Sàng cát qua từng lưới, rồi cân lượng cát giữ lại trên mỗi sàng.
Bước 4: Tính phần trăm cát giữ lại trên mỗi sàng so với tổng khối lượng mẫu.
Bước 5: Cộng dồn các phần trăm tích lũy trên tất cả các sàng (trừ phần lọt hoàn toàn qua sàng nhỏ nhất).
Bước 6: Chia tổng đó cho 100 để ra mô đun độ lớn.
Công thức: Mô đun độ lớn (MF) = (Tổng phần trăm tích lũy trên các sàng) / 100

Xem thêm: Những loại xe tải thường dùng để chở cát xây dựng
Phân loại module cát
Phân loại mô đun cát theo tiêu chuẩn TCVN
Theo các quy định trong TCVN 7470:2006 về “Yêu cầu kỹ thuật – Cốt liệu cho bê tông và vữa”, cùng với tiêu chuẩn TCXD 127:1985 liên quan đến cát mịn dùng trong xây dựng, mô đun cát được chia như sau:
- Cát có mô đun từ 0,7 đến 1,5: Thường dùng để trộn vữa có mác thấp, từ M5 trở xuống.
- Cát có mô đun từ 1,5 đến 2: Phù hợp với vữa có mác khoảng M7,5 – dùng cho các công trình yêu cầu chất lượng trung bình.
Phân loại mô đun cát theo từng loại công trình
Tùy vào cấp phối vữa và loại xi măng sử dụng, mô đun cát cũng được lựa chọn sao cho phù hợp với từng hạng mục thi công. Dưới đây là cách phân loại theo từng loại xi măng:
Khi dùng xi măng PC30:
- Cát có mô đun từ 0,7 đến 1,4: Dùng để trộn vữa mác M7,5.
- Cát có mô đun từ 1,5 đến 2: Phù hợp với vữa mác M10.
Khi dùng xi măng PC40:
- Mô đun từ 0,7 đến 1,4: Dùng cho vữa mác M10.
- Mô đun từ 1,5 đến 2: Áp dụng cho vữa mác cao hơn, như M12,5.
Xem thêm: Giá đá 1×2 gốc tại bãi uy tín, chất lượng

Như vậy, với cát mịn có được phép sử dụng để chế tạo vữa có các mác theo định mức xây dựng không? Nếu được, thì thiết kế theo tiêu chuẩn nào?
Tiêu chuẩn và thực tế sử dụng cát xây dựng
Theo quy định:
- TCVN 7570:2006 đưa ra yêu cầu kỹ thuật chung để đánh giá chất lượng cát dùng cho bê tông và vữa.
- TCVN 127:1985 là hướng dẫn sử dụng cát mịn theo mô đun độ lớn, dựa trên thí nghiệm cụ thể và thiết kế cấp phối.
Về nguyên tắc, muốn dùng cát mịn cho các loại vữa khác nhau thì phải dựa vào kết quả kiểm tra thực tế và tính toán cấp phối, không được tự ý áp dụng định mức chung.
Tuy nhiên theo thực tế thi công hiện nay:
- Cát có mô đun > 2 (cát vàng): dùng để đổ bê tông
- Mô đun 1,5 – 2 (cát xây): dùng để xây tường
- Mô đun 0,7 – 1,4 (cát tô): dùng để trát tường
Lưu ý: Mỗi loại cát phù hợp với một công việc cụ thể, không thể dùng thay thế linh hoạt như chuyển đổi giữa xi măng PC30 và PC40.