Trong quá trình xây dựng, việc trộn xi măng và cát đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Để đảm bảo hỗn hợp đạt độ bền và kết dính tối ưu, cần tuân theo tỉ lệ tiêu chuẩn. Vậy 1 bao xi măng trộn bao nhiêu cát là hợp lý? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
Xem thêm: Cát xây dựng bao nhiêu 1 khối?
Contents
- 1 Vì sao cần trộn xi măng và cát đúng tỉ lệ?
- 2 1 bao xi măng trộn bao nhiêu cát đạt chuẩn tỉ lệ?
- 2.1 Tỷ lệ trộn vữa xây, trát tường theo khuyến cáo của nhà sản xuất
- 2.2 Tỷ lệ trộn cát cho vữa xây và trát tường
- 2.2.1 Tỷ lệ trộn vữa theo mác (kg/cm²) với thùng bê tông 18 lít:
- 2.2.2 Tỷ lệ trộn vữa xây PCB30 (cát to > 2mm):
- 2.2.3 Tỷ lệ trộn vữa xây PCB30 (cát vừa 1,5 – 2mm):
- 2.2.4 Tỷ lệ trộn vữa tô (trát) PCB30 (cát mịn 0,7 – 1,4mm):
- 2.2.5 Tỷ lệ trộn vữa xây PCB40 (cát vừa 1,5 – 2mm):
- 2.2.6 Tỷ lệ trộn vữa tô (trát) PCB40 (cát mịn 0,7 – 1,4mm):
- 3 Hướng dẫn cách trộn xi măng cát đá theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Vì sao cần trộn xi măng và cát đúng tỉ lệ?
Việc trộn xi măng và cát theo đúng tỉ lệ trong xây dựng mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Trước hết, tuân thủ tỉ lệ chuẩn giúp công trình đạt độ bền cao, hạn chế nứt nẻ và giảm tình trạng co ngót sau khi vật liệu đông cứng.
Bên cạnh đó, sự kết hợp hợp lý giữa xi măng và cát còn giúp cải thiện khả năng chống thấm, tăng độ cứng và tính chống ma sát của bê tông, góp phần nâng cao độ ổn định và an toàn cho công trình.
Tăng độ kết dính
Khi được trộn đúng tỉ lệ, xi măng và cát tạo thành một hỗn hợp có độ kết dính cao, giúp các hạt cát liên kết chặt chẽ với nhau. Điều này góp phần tạo nên một kết cấu vững chắc, nâng cao chất lượng công trình xây dựng.

Cải thiện độ bền và khả năng chịu lực
Sự phân bố hợp lý giữa xi măng và cát đảm bảo vật liệu có khả năng chịu lực tốt, chống nén hiệu quả, giúp công trình bền vững theo thời gian.
Đảm bảo chất lượng đồng đều
Việc trộn xi măng và cát theo đúng tỉ lệ giúp duy trì chất lượng vật liệu đồng nhất, từ đó đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền của công trình trong suốt quá trình thi công.
1 bao xi măng trộn bao nhiêu cát đạt chuẩn tỉ lệ?
Tỷ lệ trộn vữa xây, trát tường theo khuyến cáo của nhà sản xuất
Dưới đây là bảng tra cấp phối mác vữa xây được các nhà sản xuất xi măng khuyến nghị:
Bảng tỷ lệ cấp phối vữa xây (theo mác vữa)
Thành phần | Mác vữa 75 | Mác vữa 100 | Mác vữa 125 | Mác vữa 150 |
---|---|---|---|---|
Xi măng | 220 kg | 315 kg | 345 kg | 380 kg |
Cát | 1,221 m³ | 1,079 m³ | 1,064 m³ | 1,028 m³ |
Nước | 220 lít | 268 lít | 269 lít | 274 lít |
Ứng dụng | Vữa xi măng | Vữa xi măng | Công trình hoàn thiện | Công trình hoàn thiện |
Tỷ lệ trộn cát cho vữa xây và trát tường

Tỷ lệ trộn vữa theo mác (kg/cm²) với thùng bê tông 18 lít:
- Vữa Mác 75: 1 bao xi măng + 10 thùng cát
- Vữa Mác 100: 1 bao xi măng + 8 thùng cát
Tỷ lệ trộn vữa xây PCB30 (cát to > 2mm):
- Mác 75: 1 bao xi măng + 10 thùng cát + 2 thùng nước
- Mác 100: 1 bao xi măng + 8 thùng cát + 2 thùng nước
Tỷ lệ trộn vữa xây PCB30 (cát vừa 1,5 – 2mm):
- Mác 75: 1 bao xi măng + 9,5 thùng cát + 2 thùng nước
- Mác 100: 1 bao xi măng + 7 thùng cát + 2 thùng nước
Tỷ lệ trộn vữa tô (trát) PCB30 (cát mịn 0,7 – 1,4mm):
- Mác 75: 1 bao xi măng + 8 thùng cát + 1,5 thùng nước + 1 phụ gia
- Mác 100: 1 bao xi măng + 6 thùng cát + 1,5 thùng nước + 1 phụ gia
Tỷ lệ trộn vữa xây PCB40 (cát vừa 1,5 – 2mm):
- Mác 75: 1 bao xi măng + 12 thùng cát + 2 thùng nước
Tỷ lệ trộn vữa tô (trát) PCB40 (cát mịn 0,7 – 1,4mm):
- Mác 100: 1 bao xi măng + 10,5 thùng cát + 1,5 thùng nước + 1 phụ gia
Lưu ý:
- Số lượng cát được tính theo thùng sơn 18 lít
- Mác vữa (kg/cm²) thể hiện cường độ chịu lực của vữa sau khi đông cứng
Hướng dẫn cách trộn xi măng cát đá theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Việc trộn bê tông cần tuân theo tỷ lệ phù hợp để đảm bảo độ bền, khả năng chịu lực và độ kết dính. Dưới đây là bảng cấp phối bê tông theo tiêu chuẩn nhà sản xuất dựa trên mác bê tông:
Tỷ lệ cấp phối bê tông theo mác
(Đơn vị tính: kg cho 1m³ bê tông)
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m³) | Đá (m³) | Nước (lít) |
---|---|---|---|---|
100 | 220 – 240 | 0.54 – 0.62 | 1.12 – 1.3 | 170 – 190 |
150 | 260 – 280 | 0.5 – 0.58 | 1.1 – 1.25 | 165 – 185 |
200 | 300 – 320 | 0.48 – 0.55 | 1.05 – 1.2 | 160 – 180 |
250 | 350 – 380 | 0.44 – 0.52 | 1.0 – 1.15 | 155 – 175 |
300 | 400 – 420 | 0.4 – 0.48 | 0.95 – 1.1 | 150 – 170 |
Lưu ý:
- Tỷ lệ trên có thể thay đổi tùy theo loại cát, đá và xi măng sử dụng.
- Lượng nước điều chỉnh dựa trên độ ẩm của cát, đá.

Tỷ lệ trộn bê tông thủ công (dùng bao xi măng 50kg)
Mác bê tông | Xi măng (bao) | Cát (thùng 18L) | Đá (thùng 18L) | Nước (lít) |
---|---|---|---|---|
100 | 1 | 8 | 16 | 20 – 25 |
150 | 1 | 6 | 14 | 18 – 22 |
200 | 1 | 5 | 10 – 12 | 15 – 20 |
250 | 1 | 4 | 9 | 15 – 18 |
300 | 1 | 3.5 | 7 – 8 | 13 – 16 |
Lưu ý:
- 1 bao xi măng = 50kg.
- 1 thùng 18L = khoảng 25 – 27kg cát hoặc 27 – 30kg đá.
- Khi trộn thủ công, trộn khô xi măng với cát trước, sau đó mới cho nước và trộn đều với đá.